Thành phần:
Vitamin E, C, B1, B2…
Công dụng:
- Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá (ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
- Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
- Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ
vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
- Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
Chỉ định:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E.
- Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da.
- Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng tăng cholesterol máu.
- Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Liều lượng - cách dùng:
1 viên (400 UI) /ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Tương tác thuốc:
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
- Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
Tác dụng phụ:
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.